Danh sách các loại hạt nhựa nguyên sinh nổi bật nhất

Các loại hạt nhựa nguyên sinh tham gia vào quá trình sản xuất các sản phẩm nhựa. Mỗi mã hạt nhựa đều có tính chất, thành phần khác nhau. Để biết rõ hơn về các hạt nhựa nguyên sinh nổi bật nhất hiện nay, Phú Hòa An tổng hợp lại các loại nhựa nguyên sinh ứng dụng nhiều nhất trên thị trường.

Danh sách các loại hạt nhựa nguyên sinh nổi bật nhất

Hạt nhựa nguyên sinh là gì?

Hạt nhựa nguyên sinh được sản xuất từ dầu mỏ. Qua quá trình chưng cất, chia tách phân đoạn các thành phần hóa học để tạo ra được các loại hạt nhựa khác nhau. Chúng chưa hề trải qua sử dụng, không chứa tạp chất và không hề có chất phụ gia. Chính vì thế nên màu sắc ban đầu của hạt nhựa nguyên sinh thường là màu trắng. Trong quá trình sử dụng có thể pha màu cho mỗi loại tùy theo nhu cầu.

Danh sách các loại hạt nhựa nguyên sinh nổi bật nhất

Tổng hợp các loại hạt nhựa nguyên sinh nổi bật nhất hiện nay

Quá trình phân tách tạo ra các loại hạt nhựa mang tên gọi khác nhau như hạt nhựa nguyên sinh PP, hạt nhựa PE, hạt nhựa PET,…

Hạt nhựa nguyên sinh PP

PP là loại hạt nhựa thông dụng được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Hạt nhựa nguyên sinh PP dùng trong sản xuất các mặt hàng nhựa khác nhau. Từ hàng gia dụng như chai lọ nhựa, cốc chậu,… đến nhựa công nghiệp như thùng nhựa, pallet nhựa,…

Tính chất vật lý của hạt nhựa nguyên sinh PP

– Cách điện tốt.

– Dẻo dai, độ bền cao và tương đối nhẹ.

– Dễ bị giòn vỡ ở nhiệt độ thấp.

– Nhiệt độ nóng chảy của PP là từ 170-200°C.

– Nhiệt độ phá hủy nhựa PP là 280°C

– Nhiệt độ khuôn thích hợp khi ép nhựa là 55-65°C

– Độ co rút nhựa 1.0〜2.5%

– Khối lượng riêng 0,92g/cm³.

Hạt nhựa nguyên sinh PE

PE gồm có hạt nhựa nguyên sinh HDPE, hạt nhựa nguyên sinh LDPE và hạt nhựa nguyên sinh LLDPE. Đây là loại nhựa dẻo có cấu trúc tinh thể biến thiên. Mỗi loại biến thể được ứng dụng để sản xuất các sản phẩm nhựa khác nhau. Ví dụ như thùng nhựa nuôi cá dùng hạt nhựa LLDPE, can nhựa dùng HDPE,…

Tính chất vật lý của hạt nhựa PE

– Tuổi thọ cao thậm chí lên đến 50 năm mới lão hóa.

– Chịu áp lực, chịu va đập tốt.

– Có khả năng chống ăn mòn do hóa chất.

– Khối lượng riêng 0,91-0,97g/cm3

– Độ co rút của PE 2〜6%

– Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa PE 170-200°C

– Nhiệt độ khuôn ép nhựa PE 40-60°C

– Tính kết nối cao, độ kín cao, không bị hở hay rò rỉ.

Hạt nhựa nguyên sinh PET

Hạt nhựa nguyên sinh PET hay còn gọi nhựa PETE, PETP có tên khoa học là Polyethylene terephthalate. Đây là loại nhựa nhiệt dẻo thuộc loại nhựa Polyester. Hạt nhựa PET được dùng trong tổng hợp xơ sợi, bao bì đựng thức ăn, đồ uống, các loại chất lỏng khác. Nhựa PET còn được ép phun để tạo hình và trong kỹ nghệ thường kết hợp với xơ thủy tinh.

Tính chất vật lý của hạt nhựa PET

– Chịu lực, chịu nhiệt cao. Cấu trúc hóa học của PET vẫn giữ nguyên khi gia nhiệt ở 200°C hay làm lạnh ở -90°C.

– PET có tính chống thấm khí tốt hơn các loại nhựa khác.

– Độ bền cơ học cao, độ cứng vững cao, chịu lực xé và lực va chạm, chịu mài mòn cao.

– Bề mặt trong suốt.

– Mức độ tái chế rất thấp chỉ khoảng 20%

– Bề mặt có nhiều lỗ rỗng, xốp, rất khó để làm sạch.

Hạt nhựa nguyên sinh ABS

Nhựa ABS có tên khoa học là Acrylonitrin Butadien Styren. Loại hạt nhựa này có những tính chất như dẻo dai và chịu va đập tốt. Hạt nhựa nguyên sinh ABS được dùng trong sản xuất các sản phẩm nhẹ, cứng và dễ uốn. Ví dụ như các dụng cụ âm nhạc, vỏ bánh răng, đầu gậy đánh Golf, đồ chơi,…

Tính chất vật lý của hạt nhựa ABS

– Cách điện tốt.

– Độ cứng cao, khó bị xước nếu va chạm nhẹ.

– Dễ tạo màu sáng hay phát quang.

– Chịu bền khi tiếp xúc với nhiệt trong thời gian dài.

– Nhiệt độ nóng chảy 190-220°C

– Khối lượng riêng 1,05g/cm3

– Nhiệt độ khuôn phù hợp khi ép nhựa ABS 1,05g/cm3

– Độ co rút 0.4〜0.9%

– Nhiệt độ phá hủy 310°C

Hạt nhựa nguyên sinh PC

PC có tên khoa học là Polycarbonate. Đây là nhựa nhiệt dẻo có màu trong suốt, độ bền gấp 250 lần thủy tinh, gấp 40 lần Acryl. Nhựa PC là loại nhựa kỹ thuật có dạng trong suốt, tính ổn định và dẻo dai nên thường dùng để sản xuất chai nhựa, cốc,…

Tính chất vật lý của hạt nhựa PC

– Tính chống thấm khí cao hơn PE, PVC nhưng thấp hơn PP, PET.

– Nhựa trong suốt, độ bền cơ học và độ cứng vững cao. Khả năng chống mài mòn và không bị tác động bởi các thành phần của thực phẩm.

– Chịu được nhiệt cao (trên 100°C).

Hạt nhựa nguyên sinh PVC

PVC có tên khoa học là Polyvinyl clorua. Đây là loại hạt nhựa không mùi, ở thể rắn và có màu trắng phổ biến. Nhưng cũng có loại không màu hay màu hổ phách. Nhựa PVC là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất các loại ống nhựa.

Tính chất vật lý của hạt nhựa PVC

– Nhựa PVC có dạng bột màu trắng và dạng bột viên.

– PVC không độc mà chỉ độc bởi phụ gia monome VC còn dư.

– Trong khi gia công chế tạo sản phẩm nhựa sẽ tách thoát HCl nên PVC chịu va đập kém.

– Nhằm tăng cường tính va đập, người sản xuất thường dùng MBS, ABS, CPE, EVA với tỉ lệ từ 5 – 15%.

– Nhựa PVC được tạo thành từ các phân tử vinyl clorua liên kết với nhau, từ đó tạo thành một polymer.

– Được làm mềm và linh hoạt hơn bằng cách bổ sung phthalates vào trong quá trình sản xuất.

Hạt nhựa nguyên sinh PA

PA có tên khoa học là Polyamit hay còn gọi là nilon. Loại nhựa này có ưu điểm lớn như bền, nhẹ, tính chịu mài mòn, chịu nhiệt độ thấp, độ trơn bóng cao, dễ gia công, không độc và dễ pha màu. Nhựa PA là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất các sản phẩm như bộ lọc nhiên liệu, lưới lọc nhiên liệu, máy hút bụi điện,…

Tính chất vật lý của hạt nhựa PA

– Độ bền cơ học cao.

– Dẻo dai, độ cứng cao.

– Cách điện tốt.

– Chịu nhiệt tốt, có tính tự bôi trơn.

– Khả năng chống mài mòn tốt.

– Kháng hóa chất tốt.

– Chống va đập tốt.

– Độ bền hóa học cao.

– Hấp thụ sốc và tiếng ồn.

Trên đây là các loại hạt nhựa nguyên sinh cùng một số thông tin về tính chất vật lý của mỗi loại. Hi vọng qua đây bạn sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích. Phú Hòa An chuyên nhập khẩu và phân phối hạt nhựa nguyên sinh các loại. Quý khách có nhu cầu về mã hạt nhựa nào vui lòng liên hệ hotline để được báo giá cụ thể nhất.

0901.768.929